thuật ngữ âm thanh

4 yếu tố khiến cho nghệ thuật giao tiếp để thành công. Ai có muốn sở hữu cho mình nghệ thuật giao tiếp thành công. Vày hơn hết họ hiểu rằng giao tiếp đó là con con đường ngắn tuyệt nhất giúp họ đạt được ước muốn. Lời nói tốt ngôn ngữ Bất đối xứng (Asymmetrical) Thường dùng để mô tả âm thanh của một thiết bị không cân bằng, lệch trục giữa. Tần số âm thanh (Audio frequency) Dải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20 Hz đến 20 kHz. Vách (Baffle) Trong mỗi chiếc loa, thuật ngữ vách thường được dùng để chỉ tấm chắn phía trước gắn mặt loa. materi bahasa indonesia kelas 3 sd pdf. Âm học là một môn khoa học nghiên cứu về âm thanh, gồm quá trình tạo ra, kiểm soát, truyền đi, tiếp nhận và các hiệu ứng âm thanh. Để giảm tiếng ồn, chúng ta cần sử dụng các loại vật liệu hấp thụ và chặn âm. Nhưng để nghiên cứu cách thức truyền âm thanh và cách kiểm soát tiếng ồn, chúng ta cần nghiên cứu về âm học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thuật ngữ được dùng phổ biến trong âm học ngay sau thuật ngữ phổ biến trong âm họcÂm học - AcousticsÂm học là một môn khoa học nghiên cứu về âm thanh, gồm quá trình tạo ra, kiểm soát, truyền đi, tiếp nhận và các hiệu ứng âm thêm Âm học lớp học không chỉ đơn giản là hệ số tiêu âm...Phân loại hấp thụ - Absorption Class Khả năng hấp thụ âm thanh của vật liệu được phân cấp từ nhóm A-E. Nhóm A gồm các loại vật liệu có khả năng hấp thụ 90%, nhóm B 85%, được gọi chung là vật liệu tiêu âmSự phân cấp mức độ của khả năng nghe - Articulation Class ACArticulation Class AC đánh giá mức độ riêng tư của lời nói trong không gian mởPhép đo này đánh giá mức độ riêng tư của lời nói trong không gian mở, đánh giá hiệu quả của trần, tường, và các đồ nội thất trong phòng ảnh hưởng đến khả năng suy giảm âm thanh. Đánh giá này đặc biệt quan trọng trong các không gian văn phòng thiết kế mở, những nơi mà tiếng ồn có thể gây mất tập trung và ảnh hưởng đến năng suất làm việc của các nhân quả dưới 150 cho thấy khả năng bảo mật lời nói kém, trên 180 cho thấy khả năng bảo mật mất không nghe rõ các phụ âm % -Alcons - % Alcons Alcons là tỷ lệ phần trăm Phụ âm bị mất đi mà người nghe không thể nghe thấy được. Nếu tỷ lệ này là 0 % có nghĩa lời nói rõ ràng và người nghe có thể nghe rõ toàn bộ nội dung người kia nói, không bị mất đi phụ âm nào. Nếu tỷ lệ từ 10% trở lên nghĩa là độ rõ ràng kém hơn và 15% phụ âm bị mất là tỷ lệ tối đa có thể chấp nhận được. Phụ âm đóng một vai trò quan trọng hơn nhiều so với nguyên âm trong việc giúp người nghe hiểu được sự rõ ràng của lời nói. Nếu các phụ âm được nghe rõ ràng, nội dung lời nói có thể dễ dàng được nắm bắt ồn xung quanh, tiếng ồn nền - Background Noise Đây là một khái niệm quan trọng trong việc thiết lập các quy định về tiếng ồn. Tiếng ồn nền là bất kỳ tiếng ồn nào xuất hiện trong môi trường như tiếng nói, tiếng bàn ghế xê dịch, tiếng ồn từ hệ thống thông gió, tiếng ồn từ các phương tiện giao thông, từ các thiết bị máy móc và thiết bị, âm thanh từ hành lang, ồn nền quá lớn khiến chúng ta khó chịu và mất tập trungTiếng vang rung/dội rung/tiếng vang phách - Flutter echo Xảy ra khi tiếng ồn phát ra theo chiều chuyển tiếp nhanh giữa các bề mặt song song tường hoặc sàn và trần nhà trong số f - Frequency f Được đo bằng đơn vị Hz hertz, tần số là tốc độ trên giây của một rung động tạo thành một sóng. Giá trị càng cao thì âm sắc bass - treble càng nhẹ. Tần số của lời nói chủ yếu nằm trong khoảng từ 125 đến 8000 Hz, trong khi âm thanh nghe được nằm trong khoảng 20 đến ứng tiệc cocktail Hiệu ứng tiệc cocktail còn được gọi là nghe có chọn lọc hoặc sự chú ý có chọn lọc. Khái niệm này đề cập đến việc khó khăn trong việc hiểu lời nói trong môi trường ồn ứng Lombard Trong một không gian có nhiều người, mọi người có xu hướng nói to hơn nếu họ cảm thấy tiếng ồn xung quanh lớn hơn và họ không thể nghe rõ người đối diện nói gì. Đến 1 thời điểm tiếng ồn trở lên quá lớn, không ai có thể nghe rõ và hiểu nhau đang nói ồn Tiếng ồn là một dạng âm thanh, đặc biệt là âm thanh lớn hoặc gây khó chịu hoặc gây gián đoạn, mất tập trung. Tiếng ồn là những âm thanh không mong số giảm tiếng ồn NRC Hệ số giảm tiếng ồn NRC hay còn gọi là hệ số hấp thụ âm thanh là một giá trị dùng để đánh giá khả năng hấp thụ âm thanh của một loại vật liệu. Hệ số NRC được tính theo thang từ 0 đến 1, NRC bằng 0 nghĩa là vật liệu phản xạ âm hoàn toàn, NRC bằng 1 tức là vật liệu có thể hấp thụ hoàn toàn năng lượng âm. Hệ số hấp thụ âm thanh của một số loại vật liệu xây dựng cơ bảnNRC được sử dụng phổ biến trong việc đánh giá các đặc tính âm học chung của tấm trần thả, tấm tiêu âm ốp trần, vách ngăn văn phòng và các tấm panel tiêu âm tường…Sự riêng tư – PrivacySự riêng tư về âm thanh hay sự bảo mật về lời nói giữa các không gian mở được thể hiện bằng sự phân cấp mức độ khả năng nghe - Articulation Class AC.Chỉ số truyền tải giọng nói nhanh RASTI - RASTI là một thước đo chất lượng, mức độ rõ ràng của giọng nói. Nó được đo ở hai tần số, 500 và 2000 Hz, bằng cách đặt một loa truyền âm thanh từ vị trí của người đang nói và một micrô tại vị trí người nghe đang ngồi. Thời gian vang/thời gian âm vang T hoặc RT Thời gian để mức áp suất âm thanh giảm đi 60 dB sau khi tắt âm thanh. Đo thời gian âm vang cho phép chúng ta tính được tổng số năng lượng âm thanh được hấp thụ. Thời gian vang thay đổi tùy theo tần thức SabineNhà vật lý Wallace Clement Sabine 1869-1919 đã tạo ra công thức Sabine nổi tiếng T = 0,16V / A, cho biết mối quan hệ giữa thời gian âm vang T s, thể tích phòng V m³ và tổng năng lượng âm được hấp thụ A m².Vật liệu hấp thụ âm thanhVật liệu hấp thụ âm thanh là những vật liệu có khả năng hấp thụ năng lượng âm thanh và chuyển nó thành các dạng năng lượng khác. Chúng cải thiện âm thanh trong phòng bằng cách loại bỏ hiện tượng phản xạ âm thanh, do đó giảm tiếng ồn và thời gian thụ âm thanhCó nghĩa là năng lượng âm thanh được chuyển đổi thành năng lượng dao động cơ học và / hoặc nhiệt năng. Độ hấp thụ âm thanh được biểu thị bằng hệ số hấp thụ âm thanh α hoặc lớp hấp thụ âm thanh A-E theo tiêu chuẩn EN ISO 11654 hoặc NRC / SAA theo ASTM C độ hấp thụ âm thanh trung bình SAA Đây là giá trị duy nhất cho độ hấp thụ âm thanh theo tiêu chuẩn ASTM C 423, bao gồm quãng tám thứ ba trong dải tần 200-2500 hấp thụ âm thanh - Phân loại chất hấp thụ âm thanh phân thành Lớp hấp thụ âm thanh A-E, theo tiêu chuẩn EN ISO 11654, bao gồm tần số 200-5000 âmKhả năng giảm sự truyền âm qua một thành phần xây dựng hoặc cấu trúc tòa nhà. Khả năng cách âm được đo ở các tần số khác nhau, thường là 100-3150 Hz. Khả năng cách âm trong không khí được biểu thị bằng một giá trị đơn Dn, c, w, Rw hoặc R’w. Cách âm tiếng ồn do va đập được biểu thị bằng một giá trị đơn Ln, w hoặc L ’n, áp suất âm thanh dB Sự thay đổi áp suất do sóng âm thanh gây ra trong không khí được gọi là áp suất âm thanh. Mức áp suất âm thanh thấp nhất có thể nghe được là 0 dB, được gọi là ngưỡng nghe. Áp suất mức cao nhất có thể nghe được gọi là ngưỡng đau hay ngưỡng chói tai là khoảng 120 độ âm thanh dB Được đo bằng dB deciBel. dB được đo ở các tần số khác nhau. dB A hoặc LpA là một giá trị đơn hình được sử dụng để mô tả tổng cường độ âm thanh cho tất cả các tần số theo cách tương tự như độ nhạy của tai. dB C hoặc LpC đặc biệt tập trung vào các tần số thêm- Mỗi tương quan giữa mức độ âm thanh và khoảng cách nguồn âm- Sự thật về tiếng ồnĐộ rõ tiếng - Speech Intelligibility Độ rõ tiếng đề cập đến mức độ rõ ràng của lời nói để có thể nghe và hiểu được. Nó chủ yếu phụ thuộc vào ba yếu tố; mức độ tiếng ồn xung quanh, thời gian vang và hình dạng thiết kế của căn phòng. Các phương pháp khác nhau được sử dụng để đánh giá độ rõ tiếng, những phương pháp phổ biến nhất là RASTI, STI và% số truyền đạt tiếng nói STI - Tương tự như phương pháp RASTI nhưng là một hình thức đo lường mức độ rõ ràng của giọng nói hoàn chỉnh hơn bằng cách đo tất cả các dải octa trong dải tần 125-8000 Hz. Hotline - - - Xem định vị- Tổng công ty Lô 10, khu CN Lại Yên, Hoài Đức, Hà Kho Mỹ Đình Đối diện 304 đường K2, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nhà máy KCN Mông Hóa, Huyện Kỳ Sơn, Tỉnh Hòa Chi nhánh Đà Nẵng Lô 35, Đường số 4, KCN Đà Nẵng, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Chi nhánh Sài Gòn Số 181 đường Dương Công Khi, Tân Hiệp, Hóc Môn.* Để rõ đường đi và thuận lợi cho đôi bên Quý khách vui lòng Click vào đây để xem chi tiết. Cũng giống như các lĩnh vực khác, những người chơi âm thanh cũng sử dụng một số thuật ngữ chuyên ngành để dể dàng phân biệt, tìm hiểu hay làm rỏ hơn các thông số kỹ thuật của âm thanh. Sau đây là một số thuật ngữ thường hay sử dụng trong âm thanh mà bạn nên biết để có thể chuyên sâu hơn, tìm hiểu rộng hơn về âm thanh nhé. Driver củ loa/loa con Một bộ phận trong hệ thống loa trực tiếp tạo nên âm thanh, ví dụ như loa trung, loa bass woofer hoặc loa treble tweeter. Như vậy, thuật ngữ “loa” cần hiểu là một hệ thống gồm có loa con + bộ phân tần + thùng loa và những chi tiết phụ khác. HDMI High Definition Multimedia Interface Có nghĩa là Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao, để truyền tải tín hiệu video số từ nguồn phát tới TV. Nguồn phát phải chuyển tín hiệu số sang analog. Kết quả là tín hiệu “sạch” được truyền tới TV có trang bị HDMI hay DVI. Dây tín hiệu HDMI có thể truyền được tín hiệu hình và tiếng. Jack gồm 19 chân kim 19 pin. DTS NEO6 Là phần mềm xử lý âm thanh phòng phim. Có thể chuyển hoá âm thanh stereo 6 kênh riêng biệt từ stereo hai kênh Analog - Được thiết kế trong các amplifier đa kênh. - Tạo thành một bức màn âm thanh cho những không gian rộng. DTS ES Extended Surround Sự phát triển từ DTS kênh. Khác biệt giữa DTS và DTS ES là DTS ES được cộng thêm 1 kênh surround back phía sau người nghe nhằm tạo hiệu ứng surround ở 360 độ. Sản phẩm ampli cao cấp có thể lên đến kênh. Thường được thiết kế Amplifier đa kênh DTS 96/24 Là phần mềm xử lý âm thanh cao cấp thuộc thế hệ mới nhất. - 96 thể hiện của 96 khz so với kỹ thuật hiện tại 48khz. - 24 thể hiện của 24 bit. Cho phép diễn đạt rất rộng và chi tiết của tín hiệu âm thanh. Được mã hoá cho các loại đĩa DVD-V, DVD-A, SACD. Được cài đặt trong các ampli đa kênh AVC, AVR, D/A hộp giải mã DTS Digital Surround Là phần mềm xử lý âm thanh từ nguồn phát đã được giải mã chuyển hóa sang kênh riêng biệt của âm thanh. Được thiết kế trong các sản phẩm điện tử dân dụng. - Được mã hoá vào các loại đĩa DVD–V,LASERDISC - Được cài đặt trong các ampli đa kênh. DTS Digital Theater Sound Kỹ thuật này giống như DOLBY DIGITAL với các kênh âm thanh độc lập. Do sự tiến bộ về kỹ thuật DTS là sản phẩm mới hơn, xử lý âm thanh phòng phim chi tiết hơn. Dolby Digital Khắc phục được nhược điểm này của Dolby Pro Logic với 5 kênh âm thanh dải tầng rộng riêng biệt cùng 1 kênh tầng số thấp kỹ thuật này làm cho âm thanh phòng phim trở nên sống động và tinh tế hơn. Dolby Pro Logic Là kỹ thuật đường truyền 2 kênh analog chuyển đổi thành 4 kênh âm thanh riêng biệt cho từng loa. Tuy nhiên âm thanh phòng phim tối thiểu phải có 5 vị trí loa hoặc nhiều hơn nữa. Do đó sẽ có 2 vị trí loa phải chia nguồn tín hiệu thường là loa surruond Super Video S-Video Là kết nối video tín hiệu analog, trong đó phần tín hiệu B/W và Color được truyền một cách riêng rẽ. Tín hiệu này sau đó được kết hợp lại bởi TV hay đầu thu tín hiệu. Kết quả là màu sắc không bị nhòe và hình ảnh được “gọt giũa” rõ nét. - Đầu jack din bao gồm 4 chân kim hay còn gọi là 4 pin. Được hàn với dây 4 Component Video Đường truyền tải hình ảnh. Truyền tải độ sáng, trắng, đen và tín hiệu màu tách biệt. Các thành phần B/W được chuyển qua cáp từ nguồn hình, như DVD tới thiết bị hiển thị, như TV hay màn chiếu. Kết nối này gồm 3 dây cáp RCA có màu đỏ, xanh lục, xanh lam. Composite Video Đường truyền tải màu và tín hiệu video. Truyền tải độ sáng và tín hiệu màu cùng nhau. Kết nối này thường có đầu Jack màu vàng Digital Là kỹ thuật phát tín hiệu nhị phân binary signal. Cách hoạt động là đóng mở nhanh flash “on” and “off” hoặc “1” and “0”. Quá trình truyền tải âm thanh và hình ảnh giống như đường truyền analog dùng dây nhưng không bị nhiễu và méo tiếng sử dụng 1 dây Analog Là kỹ thuật phát tín hiệu theo dạng sóng điện từ wavy electrical signals có hình sin. Do các thiết bị audio và video tạo ra. Kỹ thuật này dễ bị nhiễu do quá trình di chuyển của điện từ sử dụng tối thiểu hai dây Woofer loa trầm Là loa to nhất trong một thùng loa, làm nhiệm vụ tái tạo tiếng bass WIDESCREEN màn hình rộng Có rất nhiều chương trình TV và đĩa DVD có khuôn màn ảnh rộng tỷ lệ 14/9, 16/9 và 21/9, trong khi TV thông thường có tỷ lệ là 4/3 WATT Đơn vị đo công suất. số watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Xem thêm PMPO VALVE TUBE Đèn điện tử, cho âm thanh ấm áp, quyến rũ THX Surround EX Bản quyền chính thức của hệ thống giải mã dùng cho phần mềm Dolby Digital Surrond EX. Dạng thức này cũng có thể áp dụng cho phần mềm DTS EX. Luôn sử dụng hai loa center-rear Tweeter loa tép Loa làm nhiệm vụ tái tạo các âm thanh tần số cao TRIAMPING/TRIWIRING Giống như biamping và biwiring song là ở loa có 3 đường loa 3 loa. Cần tới 3 cặp dây loa và 3 ampli stereo nếu như bạn muốn đấu loa theo kiểu triaming Treble Âm thanh tần số cao TOROIDAL Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh TONEARM Cần quay đĩa, thiết bị giữ đầu car-tridge của máy quay đĩa than Subwoofer loa siêu trầm Là một thùng loa bass riêng biệt cho ra tiếng thật trầm mà các loa nhỏ khác không làm được Six Chanel Input 6 đầu vào Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường ra cho loa siêu trầm. để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround. SHIELDING bọc kim chống nhiễu Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn. Phòng câm Anechoic Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản đối xứng AsymmetricalThường dùng để mô tả âm thanh của một thiết bị không cân bằng, lệch trục số âm thanh Audio frequencyDải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20 Hz đến 20 BaffleTrong mỗi chiếc loa, thuật ngữ vách thường được dùng để chỉ tấm chắn phía trước gắn mặt bắp chuối Banana PlugLà đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng chừng 1/8 inch, chiều dài khoảng 1 inch được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc thông tần Bandwidth Một dải tần số cụ trầm Bass Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz cho tới loa cộng hưởng Bass ReflexLà loại thùng loa sử dụng một khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường tiếng tần chủ động Active CrossoverLà thiết bị dùng để chia tín hiệu analog ra các vùng tần số theo sự can thiệp chủ động của con thanh hai cầu Bi-amping dùng 2 amply để đánh 2 cầu loa. 1 cầu là dải low, còn 1 cầu là dải high mid. Việc chơi này k nhất thiết phải có phân tần chủ động. Chỉ cần loa có 2 cặp cầu loa là được dây đôi BiwiringLà việc sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa. Tức là 1 cặp dây là 1 cặp cầu loa. Như vậy loa cần phải có 2 cặp cầu loa/ 1 loa thì chơi trung tâm Center Channel speakerLoa trung tâm được sử dụng để tái tạo giọng nói, hội thoại hoặc bất kỳ loại âm thanh nào khác được mix trong quá trình sản xuất đĩa. Trong ứng dụng gia đình, loa trung tâm thường được đặt ngay trên hoặc dưới tivi. Loa trung tâm đóng vai trò quan trọng, là chiếc cầu nối âm thanh từ loa đằng trước bên trái sang loa đằng trước bên phải. Chiếc loa này tạo nên sự liền lạc và thuyết phục đối với trường âm của một bộ chuyển đồng trục Coaxial cableLà loại cáp trở kháng 75 ohm được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD tới bộ chuyển đổi gắn kết Coherence Khi nghe nhạc, sự gắn kết ám chỉ việc âm thanh của hệ thống hài hòa và đồng nhất tới mức màu Coloration Thuật ngữ ám chỉ âm thanh của hệ thống đã thêm thắt một số đặc điểm không giống với âm thanh nguyên bản. Việc nhuộm màu có thể khiến người nghe thấy âm thanh lọt tai, song về tổng thể âm thanh không còn được chính xác như tín hiệu ban cơ CD Compact Disc TransportThiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển tới bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương Nón loa Là màng loa dạng nón được gắn vào cuộn dây âm để tạo sóng dao động trong không khí giúp đôi tai cảm nhận được âm Phân tần Là bộ phận thụ động trong một thùng loa hoặc chủ động trong bộ xử lý phân chia các dải tần cụ thể tới từng loa con riêng biệt của mỗihệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua Frequency Tần số cắt Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào mỗi loa Material Vật liệu tiêu tán Bất kỳ loại vật liệu nào được trang bị để tăng độ tiêu tán như bông thuỷ tinh, đệm polyester hoặc mút… đặt trong thùng loa để giảm sự cộng hưởng tần số của nón loa dBLà đại lượng để đo cường độ của âm thanh. Mỗi dB được coi là một sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người. Đây là những tiếng lóng trong giới âm thanh mà bạn nên biết khi cần trao đổi trên các diễn đàn về âm thanh trong và ngoài thuật ngữ tả âm sắcAiry Rộng lớn. Các nhạc cụ nghe như chúng được bao quanh bởi một bầu không gian rộng lớn. Tái tạo tốt các tần số cao. Đáp ứng tần số cao mở rộng đến 15 – 20 kHz. Bassy Thiên bass. Các tần số thấp dưới 200 Hz bị nhấn mạnh. Blanketed Bí. Âm cao yếu, nghe như có một cái chăn trùm qua loa, không cho tiếng thoát ra. Bloated Vang. Tiếng bass trung thừa, khoảng 250 Hz. Tần số thấp không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng, nghe như bạn đang hát trong chum. Blurred Nhòe. Đáp ứng nhanh rất kém, cảm giác stereo bị mờ, không tập trung, âm thanh không nghe ra chi tiết. Boomy Dư bass khoảng 125 Hz. Không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng. Boxy Bí. Có hiện tượng cộng hưởng như thể âm nhạc bị tù túng trong một cái hộp. Breathy Hơi thở có thể nghe rõ khi nghe với sáo và saxophon. Đáp ứng tốt ở tần số cao và trung cao. Bright Sáng. Nhấn mạnh vào tần số cao. Chesty Nghe như người hát có lồng ngực quá lớn. Có hiện tượng vọt lên ở đáp ứng tần số thấp, từ 125 – 250 Hz. Clear Tiếng trong, rõ nét. Colored Màu sắc. Không giống thực, thiếu tự nhiên. Đáp ứng tần số không phẳng, có nhiều đỉnh và hố. Xem thêm tần số đáp ứng Crisp Đáp ứng tần số cao được mở rộng. Dark Tối. Đối lập với Clear. Tần số cao yếu. Depth Cảm giác về khoảng cách gần đến xa của các nhạc cụ khác nhau. Detailed Chi tiết. Dễ nghe các chi tiết nhỏ trong bài nhạc. Đáp ứng tần số cao đầy đủ, đáp ứng nhanh rất gãy gọn, sắc sảo. Dull Giống Dark. Edgy Quá nhiều tần số cao. Bị méo. Fat Hơi trễ và méo. Full Đáp ứng tần số thấp tốt. Giọng nam tròn đầy quanh 125 Hz. Đối nghĩa với Thin. Gentle Đối nghĩa với Edgy. Các tần số cao và trung cao có thể bị yếu. Grainy Vụn. Âm nhạc nghe như bị chia tách thành nhiều phần nhỏ chứ không “chảy” êm như một dòng liên tục. Hard Quá nhiều mid cao, thường khoảng 3 kHz. Harsh Quá nhiều mid cao. Đỉnh trong đáp ứng tần số từ 2-6 kHz. Muddy Đục. Âm thanh không trong sáng, bị méo. Muffled Âm thanh cũng nghe như bị trùm chăn. Tần số cao và mid cao bị yếu. Rich Xem Full. Có hiện tượng méo. Smooth Dễ nghe. Sweet Ngọt ngào, không bị gắt, chói. Đáp ứng tần số không có đỉnh. Méo ít. Thin Mỏng. Tight Chi tiết, chắc chắn, đáp ứng tần số thấp tốt. Transparent nghe, chi tiết, rõ nét, rất ít méo và nhiễu. Warm Bass tốt, không bị mỏng. Weighty Đáp ứng tần số thấp tốt dưới 50 ngữ kỹ thuật âm thanhWatt Đơn vị đo công suất Số Watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Decibel dB Là đại lượng đo cường độ âm thanh. Mỗi dB là sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người. Phase pha trong lĩnh vực audio, pha dùng để chỉ mối quan hệ về thời gian giữa hai hay nhiều sóng. Để hai loa trong cùng hệ thống hoạt động đồng pha đặc biệt quan trọng. Điều đó có nghĩa là tất cả loa con trong hệ thống loa phải dịch chuyển ra vào đồng thời. Nếu loa có hiện tượng lệch pha sẽ gây nên tình trạng thiếu âm trầm hoặc vỡ âm hình stereo. Audio frequency Tần số âm thanh Dải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20Hz đến 20kHz. Frequency Response Dải tần Là dải âm thanh cân bằng trên toàn bộ âm phổ được tái tạo bởi thiết bị âm thanh mà tai người có thể nghe thấy ở cùng mức âm lượng, thường từ 20Hz đến Bass Tiếng trầm Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz đến 200Hz. Treble Tiếng bổng Âm bổng trong dải tần từ trên 200Hz – 20KHz. Stereo Âm thanh nổi Thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với nghĩa gốc là sự chắc chắn. Một định dạng âm thanh hai kênh được thiết kế để tạo cho người nghe ảo giác về không gian ba chiều với âm hình nổi giữa hai cặp dải thông tần. Axis Trục Đường/trục tưởng tượng chạy từ loa đến vị trí người nghe. Crossover Frequency Tần số cắt Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào loa con. Maximum Power Rating Công suất cực đại Là mức công suất W cực đại mà thiết bị audio có thể chịu đựng trong khoảng giữa của dải trầm, thường ở phía cận trên dải tần của loa sub-bass khoảng 100 – 200Hz Peak Power Công suất đỉnh là mức công suất cao nhất của ampli hoặc loa được khuyến cáo để thiết bị vận hành an toàn. PMPO Peak Music Power Output Công suất đỉnh đạt được ở một thời điểm, không phải là công suất liên tục của thiết bị. Thường ghi trên các bộ dàn liền, dàn mini, hoặc radio cassette tạo cảm giác giả tạo cho người ta rằng máy có công suất lớn. RMS Root Mean Squared Là hệ thống ký tự viết tắt dùng để chỉ công suất ước lượng tính bằng watt trong lĩnh vực âm thanh để đánh giá công suất đầu ra liên tục của ampli hoặc công suất chịu tải của loa. Nominal Danh định với hệ thống âm thanh tại gia, thuật ngữ danh định có hai cách hiểu chính 1-Công suất danh định là công suất tối thiểu mà ampli cần có để đánh cặp với loa. 2-Trở kháng danh định là trở kháng tối thiểu trên lý thuyết của cặp loa. Power Hangling Công suất an toàn tối đa mà loa có thề chịu tải được. Tuy nhiên, nên nhớ rằng tăng âm có công suất quá nhỏ sẽ khó đẩy loa hơn là ampli có công suất lớn. Shielding Bọc kim chống nhiễu Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn. Noise Nhiễu Tín hiệu không mong muốn tác động đến nguồn tín hiệu âm thanh/hình ảnh gốc. Overload Quá tải Tình trạng hệ thống được cấp mức tín hiệu quá lớn. Hậu quả của quá tải có thể là hiện tượng méo tiếng hoặc làm hỏng thiết bị. Dipolar lưỡng cực Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và tỏa âm ra nhiều hướng. Điều đó dẫn đến việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh phản hồi từ những ra bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “ surround” của hệ thống home theater. Compact Disc Transport Bộ cơ CD Thiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển đến bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương tự. DAC– Digital to Audio Converter Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự Là thiết bị chuyển giải mã chuỗi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. Integrated Amplifier Ampli tích hợp Thiết bị đơn khối gồm cả phần tiền khuếch đại và phần khuếch đại công suất. Preamplifier Tiền khuếch đại Bộ phận tiền khuếch đại là trung tâm điều khiển của hệ thống âm thanh. Toàn bộ điều biến được thực hiện tại đây như âm lượng, cân bằng âm thanh giữa các kênh. Thông thường, thiết bị này có mức tín hiệu khuếch đại nhất định. Một receiver AV gồm cả phần tiền khuếch lẫn bộ phận khuếch đại. Power Amplifier Bộ tăng âm công suất. High Pass Filter Bộ lọc cao tần Là bộ lọc được thiết kế chỉ cho phép tín hiệu cao tần đi qua, đồng thời giảm thiểu tần số thấp. Low Pass Filter lọc trầm Là bộ phận lọc được thiết kế cho các tần số thuộc dải trầm đi qua, đồng thời làm suy hao các tần số thuộc dải cao. Equalizer EQ Thiết bị điện tử hoạt động như bộ lọc chủ động để tăng hoặc giảm một khoảng tần số nhất định. Filter Bộ lọc Là mạch điện hoặc bộ phận cơ khí loại bỏ hay làm suy giảm năng lượng ở một vài tần số nhất định, đồng thời cho phép những tần số khác đi qua. Crossover phần tần Là bộ phận thụ động trong một thùng loa hoặc chủ động trong bộ sử lý phân chia các dải tần cụ thể đến từng loa con riêng biệt của hệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần, thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua nó. DSP Xử lý tín hiệu số Chương trình được sử dụng để thay đổi tín hiệu đầu vào số với một số ứng dụng phổ thông như xử lý thời gian trễ của các loa phía sau, cân chỉnh cho loa subwoofer, lọc tần số thấp khỏi các loa vệ tinh và thêm các hiệu ứng rạp hát. DTS Hệ thống rạp hát số Là tên gọi của phương pháp mã hóa các kênh âm thanh để xem phim và nghe nhạc. Có thể lên đến 7 kênh Phương thức này trở lên ưu trội so với Dolby Digital Toroidal Transformer Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh. Banana Plug Giắc bắp chuối Là đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng khoảng 0,32cm, chiều dài khoảng 2,54cm được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc ampli. Binding Post Cọc/trạm đấu loa Cọc phía sau loa và ampli dùng để đấu nối với dây loa. Cọc này có nhiều hình dạng khác nhau, từ loại kẹp dây lỗ nhỏ, kẹp xoáy ốc đến kẹp bắt giắc càng cua hay lỗ nhận các đầu bắp chuối. Biwiring Đấu dây đôi là sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa. Interconnects – Cables Dây tín hiệu Dây tín hiệu được sử dụng để kết nối các thiết bị có mức tín hiệu thấp từ đầu đọc CD đến receiver, từ đầu đọc DVD đến receiver, từ receiver đến loa sub điện… Hầu hết dây tín hiệu đều có cấu trúc bọc chống nhiễu và sử dụng đầu kết nối RCA. Coaxial cable Cáp chuyển Là loại cáp trở kháng 75 ohm, được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD đến bộ chuyển đổi DA. RCA Connector Kết nối RCA Là đầu cắm hoặc đầu jack tiêu chuẩn được sử dụng để kết nối các thiết bị audio hoặc video. Loại đầu cắm này được phòng thí nghiệm RCA phát minh. Đầu RCA cũng được gọi với tên đường phono hoặc jack, ngay cả khi chúng sử dụng trong các thiết bị không dùng đến mạch phono. Six Chanel Input 6 đầu vào Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường loa siêu trầm. Để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround. Line Level Mức tín hiệu đầu vào của một thiết bị khuếch đại như preampli hoặc ampli. Analog Tương tự Là sự mô tả sóng âm một cách liên tục. Digital Kỹ thuật số Mô tả các giá trị ước tính trong các khoảng thời gian rời rạc. Anechoic Phòng câm Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản xạ. Bass Reflex Thùng loa cộng hưởng Là loại thùng loa sử dụng khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường âm trầm. Diaphragm Màng rung Trong củ loa, màng rung được điều khiển bởi cuộn dây loa. Nó chuyển động và tạo sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình nón hoặc dạng vòm. Mới thấy 1 list các thuật ngữ về miêu tả âm thanh tai nghe, đem lên đây edit lại để anh em tham khảo Với khá nhiều anh em mới chơi Audio, khi đọc 1 bài review của những dược sĩ lâu năm sẽ "chả hiểu cái gì", "cái gì vậy" với những từ ngữ họ dùng. Có khá nhiều người biết mặt chữ đó nhưng mà không hiểu nghĩa nên không dám dùng. Vậy nên cần phải thống nhất 1 bảng các từ ngữ miêu tả âm thanh loa nói và tai ngheNếu bạn nào có thêm thì cmt bên dưới nhé, mình sẽ bổ xung luôn

thuật ngữ âm thanh