thuế chống bán phá giá thép không gỉ 2018
Indonesia không áp thuế bán phá giá với tôn mạ NK từ Việt Nam. 13 Tháng Mười Một, 2018 Tin tức sắt thép. Ủy ban chống bán phá giá Indonesia (Kadi) cho biết Indonesia đã quyết định không thực hiện các biện pháp chống bán phá giá đối với các sản phẩm thép mạ nhôm -kẽm
Việt Nam đang áp dụng chống bán phá giá đối với thép không gỉ cán nguội nhập khẩu. Ảnh minh họa: T.U. Trước đó, ngày 5/9/2014, Bộ Công thương ban hành Quyết định số 7896/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số mặt hàng thép không gỉ cán
Mặt khác, Việt Nam cũng đang áp thuế chống bán phá giá với sản phẩm thép cán phẳng không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc từ 17,94% - 31,85%. Sau khi khởi xướng điều tra, DOC sẽ ban hành bản câu hỏi để thu thập thông tin từ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu của Việt Nam
Thuận lợi của doanh nghiệp Việt Nam trong các vụ kiện chống bán phá giá ở nước ngoài Trước khi gia nhập WTO, đã có nhiều vụ kiện chống bán phá giá với hàng hóa xuất khẩu của Vệt Nam theo pháp luật nội địa của nước xuất khẩu Sau khi gia nhập WTO thì thực trạng này
Indonesia đang tiếp tục theo đuổi việc đánh thuế giá trị gia tăng đối với trữ lượng niken trong nước. Quốc gia này hy vọng rằng, làm như vậy sẽ hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất thép không gỉ và pin thông qua thuế xuất khẩu nguyên liệu thô. Trở lại năm 2020, Indonesia
materi bahasa indonesia kelas 3 sd pdf. Cục Phòng vệ thương mại Bộ Công Thương, cho biết đã nhận được hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội thuộc phạm vi áp dụng của Quyết định số 3162/QĐ-BCT ngày 21/10/2019 về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan Trung Quốc. Sản phẩm được đề nghị miễn trừ là thép không gỉ SUS 430 có mã HS sử dụng để sản xuất lồng giặt của máy giặt cửa ngang. Khối lượng đề nghị miễn trừ là 300 tấn/năm. Để có căn cứ xem xét đề nghị miễn trừ có hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ của sản phẩm trên, Cục Phòng vệ thương mại đề nghị các công ty sản xuất thép không gỉ tại Việt Nam liên hệ với Cục và cho ý kiến đối với các vấn đề sau Khả năng sản xuất, cung ứng sản phẩm đề nghị miễn trừ của công ty sản xuất trong nước. Nếu đã sản xuất, cung ứng được, đề nghị cung cấp thông tin chi tiết về công suất thiết kế, hợp đồng và hóa đơn bán hàng của sản phẩm đề nghị miễn trừ; Ý kiến, quan điểm về việc miễn trừ biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm nêu trên. Thời hạn để các doanh nghiệp nội gửi thông tin về Cục Phòng vệ thương mại là trước ngày 25/4/2022. Sau thời hạn này, nếu không nhận được ý kiến phản hồi, Cục Phòng vệ thương mại sẽ hiểu rằng các doanh nghiệp không có ý kiến đối với việc miễn trừ sản phẩm nêu trên. Theo Quyết định 3162/QĐ-BCT, mức thuế chống bán phá giá đối với thép không gỉ cán nguội của Trung Quốc là 17,94% - 31,85%; của Malaysia là 11,09% - 22,69%; của Indonesia là 10,91% - 25,06%; của Đài Loan Trung Quốc là 37,29%. Mức thuế này có hiệu lực từ 26/10/2019 và sẽ kéo dài 5 năm nếu không có thay đổi.
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 1028/PVTM-P1 Loại văn bản Công văn Nơi ban hành Cục Phòng vệ thương mại Người ký Chu Thắng Trung Ngày ban hành 22/11/2018 Ngày hiệu lực Đã biết Tình trạng Đã biết BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 1028/PVTM-P1 V/v phạm vi sản phẩm thép không gỉ cán nguội thuộc đối tượng áp thuế CBPG Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018 Kính gửi Công ty TNHH Trinox Việt Nam Trả lời công văn số 102018/CV-TRX ngày 18 tháng 10 năm 2018 của quý Công ty về vướng mắc áp dụng thuế chống bán phá giá mặt hàng thép không gỉ, Cục phòng vệ thương mại PVTM trao đổi với quý Công ty như sau Ngày 05 tháng 9 năm 2014, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 7896/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và vùng lãnh thổ Đài Loan. Theo Quyết định này, các sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp 1 thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt full hard; 2 thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5mm. Ngày 23 tháng 5 năm 2017, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1849/QĐ-BCT về việc rà soát lần thứ hai việc áp thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng thép không gỉ cán nguội. Tại kỳ rà soát lần thứ hai, các bên liên quan chỉ đề nghị rà soát lại mức thuế chống bán phá giá và đề nghị loại trừ bổ sung thêm một số sản phẩm mà ngành sản xuất trong nước chưa sản xuất được. Không có bên liên quan nào có ý kiến phản đối việc loại trừ hai chủng loại sản phẩm trên khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá. Do vậy, trong báo cáo kết quả rà soát lần thứ hai của vụ việc không xem xét đến việc điều chỉnh thu hẹp phạm vi loại trừ. Sản phẩm thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt full hard vẫn tiếp tục được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá. Ngày 04 tháng 7 năm 2018, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2398/QĐ-BCT về kết quả rà soát lần thứ hai của vụ việc. Nội dung của quyết định chỉ xác định mức thuế chống bán phá giá và bổ sung thêm một số sản phẩm thép không gỉ có thể được xem xét miễn trừ theo như đề nghị rà soát của các bên liên quan. Trên cơ sở các thông tin trên, Cục PVTM xác nhận sản phẩm thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt full hard vẫn tiếp tục được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá. Trân trọng./. Nơi nhận - Như trên; - Tổng cục Hải quan; - TT Trần Quốc Khánh để báo cáo; - PCT Lê Triệu Dũng; - PCT Phạm Châu Giang; - Lưu VT, P1 3. KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Chu Thắng Trung Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Công văn 1028/PVTM-P1 ngày 22/11/2018 về phạm vi sản phẩm thép không gỉ cán nguội thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá do Cục phòng vệ thương mại ban hành
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM - SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness - No. 3390/QD-BCT Hanoi, December 21, 2020 DECISIONIMPOSITION OF OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTIES ON CERTAIN COLD-ROLLED COLD-REDUCED STEEL PRODUCTS IN COILS OR PLATES IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINATHE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAMPursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam; Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam; .........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English to Decision No. 2240/QD-BCT dated August 21, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam issuing decision on extension of duration of anti-dumping duty investigations of certain cold-rolled cold-reduced steel products in coils or plates imported from the People's Republic of China;At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;HEREBY DECIDESArticle 1. The official anti-dumping duty shall be imposed on certain cold-rolled cold-reduced carbon steel products in coils or plates, flat-rolled alloy or non-alloy steel products, of a width of less than and a thickness of 0,108mm or more but not exceeding 2,55mm, annealed or unannealed, coated or plated with inorganic substances, not plated or coated, bearing the following HS codes, and imported from the People's Republic of China case AD08. Further details are provided in the Announcement enclosed herewith. Article 2. This Decision comes into force 07 days after the day on which it is 3. Chief of the Ministry’s Office, Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant agencies and units are responsible for the implementation of this Decision./.MINISTER Tran Tuan Anh.........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English OF ANTI-DUMPING DUTIES ON CERTAIN COLD-ROLLED COLD-REDUCED STEEL PRODUCTS IN COILS OR PLATES IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA Enclosed with the Decision No. 3390/QD-BCT dated December 21, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam1. Description of goods on which the anti-dumping measure is imposedCold-rolled cold-reduced carbon steel products in coils or plates, flat-rolled alloy or non-alloy steel products, of a width of less than and a thickness of 0,108mm or more but not exceeding 2,55mm, annealed or unannealed, coated or plated with inorganic substances, not plated or coated. Current HS codes 7209. abovementioned cold-rolled steel products shall be not subject to the anti-dumping measure if they are classified in one of the cases- Cold-rolled stainless steel; 1 - Silicon-electrical steel electro-galvanized steel;- Tin-mill blackplate;- High speed steel;- Corrugated steel;.........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of goods subject to the official anti-dumping measure in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes if any. Goods subject to the anti-dumping measure are imported from the People's Republic of China China.2. Final determinationIn its final determination, the investigating authority has concluded that there are i dumped imports; ii threat of material injury to the domestic industry; and iii a causal link between the dumped imports and the threat of material injury to the domestic industry. 3. List of manufacturers/exporters subject to the anti-dumping measure and corresponding anti-dumping dutiesColumn 1Column 2Column 3Column 4.........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English of manufacturerName of exporter Official anti-dumping duty rate1BX Steel Posco Cold Rolled Sheet Co., Benxi Iron and Steel Group International Economic and Trading Co., Benxi Iron and Steel Hong Kong Limited25,22%2.........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English Iron & Steel Co., Singapore Pte. Iron & Steel Co., Zhanjiang Iron & Steel Co., sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English Steel Company LimitedAngang Group Hong Kong Co., Limited15,74%8Bazhou Jinshangyi Metal Products Co., sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English Qilu Steel Pte. Eldon Development Steel Rizhao Co., Mongolia Baotou Steel Union Co., Baotou Steel Singapore Pte. Ltd..........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English Baogang Zhan Bo International Trade Limited15,64%12Inner Mongolia Baotou Steel Metal Manufacturing Co., Jingtang United Iron & Steel Co., Shougang Holding Trade Hong Kong Limited- China Shougang International Trade & Engineering Corporation.........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English Yangtze River Cold Rolled Sheet Co., Jiangsu Shagang International Trade Co., Xinsha International Pte. Baohua New Materials Co., Steel International Pte Limited20,79%.........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English companies of China-25,22%4. Period of validity of the anti-dumping measureThe official anti-dumping duty shall be imposed for a period of 05 five years starting from the day on which the Decision on imposition of official anti-dumping duty comes into force unless changed or extended under a decision issued by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.5. Procedures and required documentation for inspection and imposition of the anti-dumping measureIn order to determine whether an imported good is subject to the anti-dumping measure or not, customs authorities shall examine and inspect proofs of origin, manufacturer’s certificate and other relevant documents. A proof of origin may be in the form of a Certificate of Origin C/O; orb Origin declaration which must be conformable with .........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;- The Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union. Contents of inspectionStep 1. Inspect proof of origin- Case 1 If no proof of origin is presented, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 25,22%.- Case 2 If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than China is presented, the anti-dumping duty shall not be Case 3 If a proof of origin issued by a competent authority of China is presented, guidelines in Step 2 shall apply. Step 2 Inspect mill-test certificate original issued by the manufacturer hereinafter referred to as “manufacturer’s certificate”- Case 1 If i no manufacturer’s certificate is presented or ii a manufacturer’s certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers specified in Column 2 Section 3 of this Announcement, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 25,22%..........Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English 3 Inspect exporter’s name- Case 1 If the exporter’s name specified in the sales contract and commercial invoice coincides with the name of a manufacturer in Column 2 or the name of the corresponding exporter in Column 3, the corresponding duty rate in the same row in Column 4 Section 3 of this Announcement shall be imposed. - Case 2 If the exporter’s name specified in the sales contract and commercial invoice coincides with neither the name of a manufacturer in Column 2 nor the name of the corresponding exporter in the same row in Column 3, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 25,22%.6. Subsequent proceduresPursuant to Point b Clause 1 Article 16 of the Circular No. 37/2019/TT-BCT, investigating authorities shall notify the receipt of applications for exemption from anti-dumping duty after the Ministry of Industry and Trade of Vietnam issues the decision to impose trade remedies./.
BỘ CÔNG THƯƠNG - Số 3198/QĐ-BCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHÁp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kimhoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộnghòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc-BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNGCăn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;Căn cứ Quyết định số 3877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn hoặc quét vécni hoặc phủ plastic hoặc phủ loại khác có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn nhập khẩu vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc mã vụ việc AD04, với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được ban 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ CA, TC, NG, TTTT; - Các Thứ trưởng; - Các website Chính phủ, Bộ Công Thương; - Tổng cục Hải quan Cục TXNK, Cục GSQL; - Các Cục CN, XNK; - Các Vụ AP, ĐB, PC; - Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế; - Lưu VT, PVTM08. BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh BỘ CÔNG THƯƠNG - CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - THÔNG BÁOÁp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm théphợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không đượcmạ, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nướcĐại Hàn Dân Quốc Kèm theo Qưyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 củaBộ trưởng Bộ Công Thương-1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thứca Tên gọi và đặc tính cơ bảnHàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là các sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được thông thường thép phủ màu hoặc tôn Mục đích sử dụng chính- Thép phủ màu được ứng dụng trong xây dựng - kết cấu tấm lợp, vách nhà xưởng, rèm che, máng xối, hệ thống thông gió...;- Thép phủ màu được ứng dụng trong dân dụng nhà xưởng, nhà kho, hàng rào, dụng cụ gia dụng, thùng phuy...;- Thép phủ màu được ứng dụng trong trang trí nội thất bàn ghế, cửa cuốn, cửa xếp, thiết bị văn phòng...;- Ngoài ra, thép phủ màu còn được sử dụng làm các loại ống thoát nước, ống gen điều hòa nhiệt độ, vỏ các thiết bị điện.... và các mục đích sử dụng Mã số hàng hóa Mã HS và mức thuế nhập khẩu hiện hànhHàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức có tên gọi và đặc tính cơ bản nêu tại Điểm a Mục 1 của Thông báo này và được phân loại theo các mã HS sau 1 Phân loại mã HS và biểu thuế nhập khẩu hiện hành Mã số Mô tả hàng hoá Thuế ưu đãi ACFTA AKFTA Phần XV KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN Chương 72 Sắt và thép 7210 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm - - - Được sơn 5 0 0 - - - Loại khác 5 0 0 - - Loại khác - - - Được sơn 5 0 0 - - - Loại khác 5 0 0 7212 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng. - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng - - - Dạng đai và dải SEN, chiều rộng không quá 400 mm 10 0 0 - - - Dạng đai và dải khác 10 0 0 - - - Loại khác 10 0 0 - - Loại khác - - - Dạng đai và dải SEN, chiều rộng không quá 400 mm 10 0 0 - - - Dạng đai và dải; tấm phổ dụng 10 0 0 - - - Loại khác 10 0 0 7225 Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. - Loại khác - - Loại khác - - - Loại khác 0 0 0 7226 Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. - Loại khác - - Loại khác - - - Dạng đai và dải SEN, chiều rộng không quá 400 mm - - - - Loại khác 0 0 0 - - - Loại khác - - - - Loại khác 0 0 0 Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hoá bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức để phù hợp với mô tả hàng hoá bị điều tra và các thay đổi khác nếu có.d Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thứci Các sản phẩm có lớp nền là thép cán nóng;ii Các sản phẩm có bề mặt không được sơn;iii Các sản phẩm thép phủ màu PCM và VCM chất lượng cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng;iv Các sản phẩm thép phủ sơn PVDF sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện;v Các sản phẩm thép phũ màu trong nước chưa sản xuất được;vi Các sản phẩm đang được miễn trừ trong vụ việc tự vệ với sản phẩm tôn màu theo quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2017, Quyết định 1561/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2019.vii Các sản phẩm đang được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời theo Quyết định số 1711/QĐ-BCT ngày 18 tháng 6 năm trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục i và ii nêu trên, để được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan Hải quan hoặc kết quả giám định của các tổ chức giám định hoạt động theo quy định pháp trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục iii, iv và v nêu trên và chưa được cấp quyết định miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp CBPG tới Bộ Công Thương theo hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc tiểu mục vi và vii nêu trên, đề nghị nộp cho cơ quan Hải quan bản sao chứng thực Quyết định miễn trừ do Bộ Công Thương ban Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thứcHàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Trung Quốc và nước Đại Hàn Dân Quốc Hàn Quốc.3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức STT Tên công ty sản xuất, xuất khẩu Tên công ty thương mại liên quan Mức thuế chống bán phá giá chính thức Cột 1 Cột 2 Cột 3 TRUNG QUỐC 1 Shandong Province Boxing County Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd. Shandong Julong Steel Plate Co., Ltd. 17,43% 2 Yieh Phui China Technomaterial Co., Ltd. Chin Fong Metal Pte Ltd 2,53% 3 Shandong Zhongtai Steel., Ltd. Qingdao Shengheng Weiye International Trading Co., Ltd. 16,58% 4 Shandong Sanyi Industry Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 18,22% 5 Zibo Xincheng Materials Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 18,36% 6 Shandong Rio Tinto New Material Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 30,61% 7 Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd. 1. AHCOF International Development Co., Ltd. 2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 3. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. 34,27% 8 Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co., Ltd. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 34,27% 9 Shandong Longfa Steel Plate Co., Ltd. Shandong Longcheng Exporting Co., Ltd. 21,03% 10 Shandong Ye Hui Coated Steel Co., Ltd. Shandong Boxing Ying Xiang International Trade Co., Ltd. 13,13% 11 Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co., Ltd. 1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade Co., Ltd. 2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd. 3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd 4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd 34,27% 12 Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 24,24% 13 Jiangsu East Steel Co., Ltd. - 13,26% 14 Shandong Huijin Color Steel Co., Ltd. LS Shanghai International Trading Co., Ltd. 22,77% 15 Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd. Shandong Glory Import & Export Co., Ltd. 10,17% 16 Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd. Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd. 21,71% 17 Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 5,60% 18 Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd. AHCOF International Development Co., Ltd. 19,93% 19 Bazhou Shengfang Zhixing Pipe Making Co., Ltd. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. 34,27% 20 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc 34,27% HÀN QUỐC 21 Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd. SK Networks. Co., Ltd. 10,48% 22 Dongbu Incheon Steel ST. International 4,71% 23 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc 19,25% 4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức a Hiệu lựcThuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp thuế chính thức có hiệu Thời hạn áp dụngThời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là 05 năm kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức có hiệu lực trừ trường hợp được thay đổi theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thứcKhi làm thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan thực hiện các bước sau để xác định mức thuế chống bán phá giá chính thứcBước 1 Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ C/O- Trường hợp 1 Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27%.- Trường hợp 2 Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính Trường hợp 3 Nếu xuất trình được C/O của Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì chuyển sang Bước 2 Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng bản gốc của công ty sản xuất mill-test certificate hoặc các giấy tờ tương đương bản gốc chứng minh tên nhà sản xuất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất- Trường hợp 1 Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên công ty nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27% đối với hàng hóa có C/O của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có C/O của Hàn Trường hợp 2 Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của các công ty sản xuất tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27% đối với hàng hóa có C/O của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có C/O của Hàn Trường hợp 3 Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của các công ty nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3 Kiểm tra tên công ty xuất khẩu- Trường hợp 1 Nếu tên công ty xuất khẩu dựa trên hóa đon thương mại trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo Trường hợp 2 Nếu tên công ty xuất khẩu dựa trên hóa đơn thương mại không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27% đối với hàng hóa có C/O của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có C/O của Hàn Áp dụng đồng thời thuế chống bán phá giá và biện pháp tự vệCác sản phẩm bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đang thuộc đối tượng áp dụng của biện pháp tự vệ theo Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Quyết định 1561/QĐ- BCT ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Vì vậy, việc áp dụng đồng thời hai biện pháp này được thực hiện như sau- Mức thuế chống bán phá giá trong hạn ngạch của biện pháp tự vệ áp dụng thuế chống bán phá giá cho các nhà sản xuất, xuất khẩu nước ngoài như hướng dẫn tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 của Thông báo này;- Mức thuế chống bán phá giá ngoài hạn ngạch của biện pháp tự vệ+ Nếu mức thuế của doanh nghiệp sàn xuất, xuất khẩu được xác định theo hướng dẫn tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 của Thông báo này cao hơn mức thuế ngoài hạn ngạch 79% của biện pháp tự vệ thì mức thuế áp dụng là mức thuế chống bán phá giá tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 Thông báo này;+ Nếu mức thuế của doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu được xác định theo hướng dẫn tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 của Thông báo này thấp hơn mức thuế ngoài hạn ngạch 79% của biện pháp tự vệ thì áp dụng mức thuế là 19%;- Trong trường hợp Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Quyết định 1561/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hết hiệu lực thì áp dụng thuế chống bán phá giá cho các nhà sản xuất, xuất khẩu nước ngoài như hướng dẫn tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 của Thông báo Mức chênh lệch thuế chống bán phá giáTrong trường hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sauBảng 2 Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời STT Tên công ty sản xuất, xuất khẩu Tên công ty thương mại liên quan Mức thuế chống bán phá giá tạm thời Mức thuế chống bán phá giá chính thức Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá 1 2 3 = 2-1 1 Shandong Province Boxing County Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd. Shandong Julong Steel Plate Co, Ltd. 14,25% 17,43% 3,18% 2 Yieh Phui China Technomaterial Co, Ltd. Chin Fong Metal Pte Ltd 3,45% 2,53% -0,92% 3 Shandong Zhongtai Steel, Ltd. Qingdao Shengheng Weiye International Trading Co, Ltd. 14,92% 16,58% 1,66% 4 Shandong Sanyi Industry Co, Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co, Ltd. 18,22% 18,22% 0% 5 Zibo Xincheng Materials Co, Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co, Ltd. 18,36% 18,36% 0% 6 Shandong Rio Tinto New Material Co, Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co, Ltd. 30,61% 30,61% 0% 7 Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd. 1. AHCOF International Development Co, Ltd. 2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 3. Qingdao Fortune Land International Trade Co, Ltd. 22,46% 34,27% 11,81% 8 Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co, Ltd. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 34,27% 34,27% 0% 9 Shandong Longfa Steel Plate Co, Ltd. Shandong Longcheng Exporting Co, Ltd. 21,10% 21,03% 10 Shandong Ye Hui Coated Steel Co, Ltd. Shandong Boxing Ying Xiang International Trade Co., Ltd. 18,41% 13,13% -5,28% 11 Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co., Ltd. 1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade Co., Ltd. 2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd. 3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd 4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd 34,27% 34,27% 0% 12 Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 24,24% 24,24% 0% 13 Jiangsu East Steel Co., Ltd. - 13,85% 13,26% -0,59% 14 Shandong Huijin Color Steel Co., Ltd. LS Shanghai International Trading Co., Ltd. 22,77% 22,77% 0% 15 Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd. Shandong Glory Import & Export Co., Ltd. 8,62% 10,17% 1,55% 16 Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd. Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd. 21,71% 21,71% 0% 17 Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 6,27% 5,60% -0,67% 18 Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd. AHCOF International Development Co., Ltd. 19,93% 19,93% 0% 19 Bazhou Shengfang Zhixing Pipe Making Co., Ltd. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. 34,27% 34,27% 0% 20 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc 34,27% 34,27% 0% 21 Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd. SK Networks. Co., Ltd. 18,08% 10,48% -7,60% 22 Dongbu Incheon Steel ST. International 4,48% 4,71% 0,23% 23 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc 19,25% 19,25% 0% - Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột 3 Bảng 2 Mục 7 nhỏ hon 0 không, doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột 3 Bảng 2 Mục 7 lớn hon hoặc bằng 0 không, doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá Trình tự thủ tục tiếp theoTrong trường hợp hàng hóa nhập khẩu không thuộc phạm vi hàng hóa theo mô tả tại Điều 1 của Thông báo này, doanh nghiệp có thể đề nghị rà soát phạm vi hàng hóa theo quy định của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại hoặc nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo quy định của Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá chính thức.
Theo quyết định của Bộ Công Thương, từ 5/10, Việt Nam chính thức áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ Inox cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan với thuế suất cao nhất là 37%. Các sản phẩm bị áp dụng chống phá giá gồm thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3,5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt của thép không gỉ. Theo Quyết định này, doanh nghiệp Đài Loan bị đánh thuế cao nhất, mức thuế áp cho Yuan Long Stainless Steel Corp lên tới 37,29%. Đối với Trung Quốc, mức thuế chống bán phá giá dao động từ 4,64 đến 6,87%, Indonesia là 3,07% và Malaysia 10,71%. Thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá có hiệu lực. Sau một năm kể từ ngày có quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá, các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20. Nguồn Tienphong Login
thuế chống bán phá giá thép không gỉ 2018